ĐI TÌM CỘI NGUỒN CỦA TỪ “CÁN BỘ”
ĐI TÌM CỘI NGUỒN
CỦA TỪ “CÁN BỘ”
Hôm qua , trang Facebook của Đại
sứ quán Đức phần tiếng Việt có bài viết về phòng chống tham nhũng nơi cơ quan
công quyền. Trong đó có đoạn xin được trích nguyên văn:
"Chống tham nhũng trong cơ
quan công quyền là rất quan trọng. Lòng tin vào cơ quan công quyền bị suy giảm
đáng kể vì tham nhũng và qua đó bộ máy hành chính mất đi tính hợp pháp của
mình. Ở đây cách ứng xử của mỗi nhân viên là yếu tố quyết định. Nhân viên trong
cơ quan hành chính công chịu sự điều chỉnh của luật pháp và pháp luật Đức. Hành
động của họ phải công bằng, minh bạch và không tư lợi. Vì thế ở Đức những hành
động tham nhũng bị phòng chống bằng các công tác kiểm tra, phát hiện và xử phạt.
Thông qua quá trình nhận thức được tham nhũng, các hội thảo, các khóa bồi dưỡng
và các khóa học tương tác, nhân viên hành chính công được thông báo về các nguy
cơ và tình huống có thể xảy ra tham nhũng. Ngoài ra họ còn nhận được một bộ quy
tắc ứng xử giải thích các nguyên tắc của ứng xử minh bạch. Cán bộ lãnh đạo nhận
được một bản chỉ dẫn phải thực hiện những biện pháp nào để giảm thiểu nguy cơ
tham nhũng".
Về nội dung và ý nghĩa của đoạn
trên thì đã rõ ràng rồi, không dám thêm bớt điều gì. Chỉ có lạ ở chỗ là họ dùng
từ "cán bộ" vì trước giờ thì chỉ có các văn bản của người Việt hay
Trung Quốc mới dùng từ có 2 chữ "cán bộ" mà thôi. Không ít người cứ
đinh ninh rằng "cán bộ" là từ Hán Việt nên người Âu biết đâu mà dùng.
Theo Từ điển tiếng Việt (Hoàng
Phê chủ biên, NXB Đà Nẵng - Trung tâm Từ điển học, 2000, tr 207, tr 109 định
nghĩa: “Cán bộ là người làm công tác có chức vụ trong một cơ quan, một tổ chức".
Lâu nay về mặt ngôn ngữ,
"cán bộ" được xem là từ mượn từ ngôn ngữ Trung Quốc nhằm để chỉ những
người có chức vụ trong một tổ chức. Nhưng giờ nghĩ lại, khi đọc trong các truyện
xưa như Tam quốc, Thủy hử... thì cũng đâu thấy các cụ nhà ta dịch 2 chữ
cán bộ. Vậy từ "cán bộ" có nguồn gốc thế nào?
Thực ra, người Trung Quốc cũng
không phải người phát minh ra từ cán bộ. Thành ra hiểu "cán" là tài
cán hay hiểu "cán" là gốc gác đều không đúng. Theo từ điển wikipedia
tiếng Trung, cán bộ (干部) là từ được người Trung Quốc đọc
dựa theo từ "cadre" của người Anh và cadre có nghĩa là
khung cột, được hiểu theo nghĩa bóng là lực lượng nòng cốt. Như vậy từ cadre từ
tiếng Anh, qua tiếng Hán rồi sang Việt Nam chuyển thành từ cán bộ và cái nghĩa
là lực lượng nòng cốt ban đầu được hiểu thành "người làm công tác có chức
vụ trong một cơ quan, một tổ chức".
Anh Tú
Nhận xét
Đăng nhận xét