PHONG SÁT
PHONG SÁT
"Phong sát" là một thuật ngữ
khá phổ biến hiện nay, nhiều người biết từ này song có thể chưa hiểu rõ nguồn gốc
và ý nghĩa của nó.Phong sát là từ Hán Việt, phiên âm từ chữ 封杀/ 封 殺(fēng shā) trong tiếng Trung Quốc. Phong (封) có nghĩa là đóng kín, cấm không cho sử dụng; sát (杀) là sát hại, giết chết. Thuật ngữ này áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau chứ không chỉ trong phạm vi nghệ thuật biểu diễn.
Ở Trung Quốc, trong thể thao, phong sát có nghĩa là "chặn" (phạm lỗi kỹ thuật trong môn bóng chày và bóng mềm) hoặc cấm thi đấu có thời hạn hoặc suốt đời do vi phạm pháp luật (đánh bạc, cá độ, dàn xếp kết quả trận đấu…). Trong lĩnh vực báo chí, truyền hình và điện ảnh, phong sát là cấm tham gia công việc nhất định, cấm phổ biến ấn phẩm, một phần tin tức hay phát sóng chương trình hoặc cấm nghệ sĩ phạm pháp, không cho xuất hiện trên truyền hình. Ở một số quốc gia, chương trình truyền hình nào bị xem là "không phù hợp", có nội dung nhạy cảm về chính trị, liên quan đến chính phủ cũng sẽ bị phong sát.
Trong một số ngành nghề, những học viên có "lý lịch xấu" cũng bị phong sát, ví dụ như đạo văn hoặc sao chép tác phẩm của người khác. Trên các diễn đàn thảo luận trực tuyến, nếu người thảo luận có hành vi xấu hoặc kích động sự phẫn nộ của công chúng thì bị cấm vĩnh viễn (do người kiểm duyệt hoặc quản trị viên trang web quyết định). Trên internet có công cụ phong sát mà người Trung Quốc gọi là sưu tác dẫn kình (搜索引擎). Đây là công cụ tìm kiếm ngăn không cho trang web nào đó xuất hiện trong kết quả tìm kiếm.
Trong lãnh vực giải trí ở Trung Quốc, ngoài từ phong sát, người hâm mộ còn sử dụng những từ như tuyết tàng (雪藏), lãnh tàng (冷藏), phong chủy (封嘴) hay phong tỏa (封锁)… Đây là những từ tương tự, được xem là đồng nghĩa hoặc từ lóng.
Nhận xét
Đăng nhận xét